Kỳ Đạo Đệ Tử Qui (Qui Tắc Của Môn Sinh Học Cờ)
QUI TẮC CỦA MÔN SINH HỌC CỜ
Tổng quát
Đạo đánh cờ, trọng phẩm cách,
đổi thái độ, sửa tính cách,
làm sáng trí, hiểu rõ ràng.
Với năm điều, sẽ tới đạo.
Phẩm chất cờ
1. Tập an tĩnh
trước ván cờ, ngồi vững chắc,
quân đi nhẹ, chớ thành tiếng
2. Tập lễ phép
trong ván cờ, cần lễ độ,
đánh cờ xong, cất như cũ
3. Giữ quy tắc
quân đen trước, quân trắng sau,
lần lượt đi, không thay đổi
4. Tập ung dung
chưa tới lượt, vẫn ngồi vững,
đến lượt mình, ung dung bước.
5. Tập công bằng
người xem cờ, không can dự,
người đánh cờ, tự mình chơi.
6. Tập không hoãn
nghĩ kĩ càng, mau quyết đoán,
nếu ân hận, khó chơi cờ
7. Trọng dụng cụ
người yêu cờ, tất kính cờ,
đồ chơi cờ, nên quý báu.
8. Tâm bình tĩnh
thắng không kiêu, bại không nản,
mạnh không sợ, yếu không khinh.
Cải thiện thái độ
1. Tự tin
có lòng tin, sẽ ung dung,
không nhầm lẫn, dễ thành công.
2. Lạc quan
thắng với bại, nên vui vẻ,
có tiến bộ, nói lời hay.
3. Tập trung
khi học hỏi, tâm nhãn đến,
lúc đánh cờ, ngồi ngay ngắn.
4. Kiềm chế
khi đắc ý, hình chẳng quên,
khi nguy hiểm, tâm chẳng loạn.
5. Nỗ lực
gặp cao thủ, chiến dũng cảm,
có ý chí, không khó khăn.
6. Cầu tiến
xưa ta yếu, nay đã mạnh,
càng nỗ lực, mạnh thêm sáng.
7. Biết ơn
ơn cha mẹ, ơn thầy bạn,
ta tiến bộ, công mọi người.
8. Vui khoái
ba người đi, tất có thầy,
người có tốt, mới được vui.
9. Hợp tác
bàn cờ nhỏ, đất trời to,
nhìn đại cục, hiểu tổng quát.
10. Nhã nhặn
ngồi thẳng thắn, tay đi nhẹ,
có phong độ, người người khen.
Sửa tính cách
1. Ngay thẳng
nên kính cờ, giữ công bằng,
học đạo cờ, được nhân phẩm.
2. Tự lập
đã chơi cờ, nên tự lập,
chẳng nhờ người, được tính quý.
3. Rõ ràng
muốn thắng cờ, phải rõ ràng,
nếu tập trung, sẽ thấy hết.
4. Chăm chỉ
cờ muốn tiến, phải chăm chỉ,
luyện tập nhiều, được tiến bộ.
Sáng trí
1. Sức suy nghĩ
xem thời thế, luận thần cơ,
cách nghĩ cờ, thật có ích
2. Sức nhớ dai
tập theo mẫu, bày hình cờ,
cách nhớ cờ, dùng nhiều chỗ
3. Sức tưởng tượng
gió gặp mây, rồng vờn hổ,
hình của cờ, biến vô cùng
4. Biết Văn-Sử
xương Quan Công, nhà Tạ Công*,
sử với cờ, vẫn liên quan
Rõ nghĩa
1. Liên tưởng
đem cờ so, thông trăm nhà,
hiểu ngàn người, rõ cổ kim.
2. Ý nghĩa chung
đem cờ giảng, có biện chứng,
đạo rõ lẽ, lẽ rõ nghề
3. Cảnh giới
cảch giới cờ, tâm bình thường,
sẽ nhẹ nhàng, bỏ thắng thua
4. Mục đích
chơi cờ để, hiểu xã hội,
yêu nhân sinh, được tu dưỡng
đối chiếu nguyên văn
《棋道弟子规》
Kì đạo đệ tử qui (qui tắc của môn sinh đạo cờ)
总叙: 棋之道,先重品,次怡情,再冶性, 继 明智,终探义,唯此五,能近道。
Tổng tự : kì chi đạo , tiên trọng phẩm , thứ di tình , tái dã tính , kế minh trí , chung tham nghĩa , duy thử ngũ , năng cận đạo 。
一棋品:
1、能安静: 下棋前,先静坐,轻落子,勿有声;
2、有礼貌: 对弈时,有礼数,对局毕,还原处;
3、守规则: 黑子先,白子后,轮流下,不遗漏;
4、能从容: 未轮我,能正坐,轮我时,从容落;
5、求公平: 观棋者,不帮忙,下棋者,自主张;
6、不悔棋: 细思量,勇决断,落子悔,下棋难;
7、尊重棋: 爱棋者,必敬棋,棋之具,要爱惜;
8、平常心: 胜不骄,败不馁,强不惧,弱不欺。
nhất kì phẩm :
phẩm chất cờ
1、 năng an tĩnh : hạ kì tiền , tiên tĩnh tọa , khinh lạc tử , vật hữu thanh ;
tập an tĩnh: trước ván cờ, ngồi vững chắc, quân đi nhẹ, chớ thành tiếng
2、 hữu lễ mạo : đối dịch thì , hữu lễ sổ , đối cục tất , hoàn nguyên xử ;
tập lễ phép: trong ván cờ, cần lễ độ, đánh cờ xong, cất như cũ
3、 thủ quy tắc : hắc tử tiên , bạch tử hậu , luân lưu hạ , bất di lậu ;
giữ quy tắc: quân đen trước, quân trắng sau, lần lượt đi, không thay đổi
4、 năng tòng dung : vị luân ngã , năng chánh tọa , luân ngã thì , tòng dung lạc ;
tập ung dung: chưa tới lượt, vẫn ngồi vững, đến lượt mình, ung dung bước.
5、 cầu công bình : quan kì giả , bất bang mang , hạ kì giả , tự chủ trương ;
tập công bằng: người xem cờ, không can dự, người đánh cờ, tự mình chơi.
6、 bất hối kì : tế tư lượng , dũng quyết đoạn , lạc tử hối , hạ kì nan ;
tập không hoãn: nghĩ kĩ càng, mau quyết đoán, nếu ân hận, khó chơi cờ
7、 tôn trọng kì : ái kì giả , tất kính kì , kì chi cụ , yếu ái tích ;
trọng dụng cụ: người yêu cờ, tất kính cờ, đồ chơi cờ, nên quý báu.
8、 bình thường tâm : thắng bất kiêu , bại bất nỗi , cường bất cụ , nhược bất khi 。
tâm bình tĩnh: thắng không kiêu, bại không nản, mạnh không sợ, yếu không khinh.
二怡情:
1、自信: 有信心,能从容,无失误,易成功
2、乐观: 胜与败,能欣然,有进步,为美谈
3、专注: 学习时,心眼到,对弈中,身形好
4、自控: 正得意,形不忘,正危险,心不慌
5、自励: 遇强手,敢挑战,有斗志,无困难
6、上进: 昔我弱,今棋长,再努力,明更强
7、感恩: 谢父母,谢师友,我进步,功皆有
8、欣赏: 三人行,各有长,人有好,能欣赏
9、合作: 小棋盘,大天地,顾大局,识大体
10、优雅: 坐姿正,落子雅,有风度,人人夸
nhị di tình :
cải thiện tình cảm
1、 tự tín : hữu tín tâm , năng tòng dung , vô thất ngộ , dị thành công
Tự tin: Có lòng tin, sẽ ung dung, không nhầm lẫn, dễ thành công.
2、 Lạc quan : thắng dữ bại , năng hân nhiên , hữu tiến bộ , vi mĩ đàm
Lạc quan: Thắng với bại, nên vui vẻ, có tiến bộ, nói lời hay.
3、 chuyên chú : học tập thì , tâm nhãn đáo , đối dịch trung , thân hình hảo
Tập trung: Khi học hỏi, tâm nhãn đến, lúc đánh cờ, ngồi ngay ngắn.
4、 tự khống : chánh đắc ý , hình bất vong , chánh nguy hiểm , tâm bất hoảng
Kiềm chế: Khi đắc ý, hình chẳng quên, khi nguy hiểm, tâm chẳng loạn.
5、 tự lệ : ngộ cường thủ , cảm thiêu chiến , hữu đẩu chí , vô khốn nan
Nỗ lực: Gặp cao thủ, chiến dũng cảm, có ý chí, không khó khăn.
6、 thượng tiến : tích ngã nhược , kim kì trường , tái nỗ lực , minh canh cường
Cầu tiến: Xưa ta yếu, nay đã mạnh, càng nỗ lực, mạnh thêm sáng.
7、 cảm ân : tạ phụ mẫu , tạ sư hữu , ngã tiến bộ , công giai hữu
Biết ơn: Ơn cha mẹ, ơn thầy bạn, ta tiến bộ, công mọi người.
8、 hân thưởng : tam nhân hành , các hữu trường , nhân hữu hảo , năng hân thưởng
Vui khoái: Ba người đi, tất có thầy, người có tốt, mới được vui.
9、 hợp tác : tiểu kì bàn , đại thiên địa , cố đại cục , thức đại thể
hợp tác: bàn cờ nhỏ, đất trời to, nhìn đại cục, hiểu tổng quát.
10、 ưu nhã : tọa tư chánh , lạc tử nhã , hữu phong độ , nhân nhân khoa
nhã nhặn: ngồi thẳng thắn, tay đi nhẹ, có phong độ, người người khen.
三冶性:
1、正直: 棋能敬,唯公平,学棋品,得人品,
2、独立: 棋能弈,须自立,不求人,得真谛,
3、认真: 棋能胜,贵认真,人专注,得明白.
4、勤奋: 棋能长,必勤奋,多练习,得进步.
tam dã tính :
sửa tính cách
1、 chánh trực : kì năng kính , duy công bình , học kì phẩm , đắc nhân phẩm ,
Ngay thẳng: nên kính cờ, giữ công bằng, học đạo cờ, được nhân phẩm.
2、 độc lập : kì năng dịch , tu tự lập , bất cầu nhân , đắc chân đế ,
tự lập: đã chơi cờ, nên tự lập, chẳng nhờ người, được tính quý.
3、 nhận chân : kì năng thắng , quý nhận chân , nhân chuyên chú , đắc minh bạch .
rõ ràng: muốn thắng cờ, phải rõ ràng, nếu tập trung, sẽ thấy hết.
4、 cần phấn : kì năng trường , tất cần phấn , đa luyện tập , đắc tiến bộ .
chăm chỉ: cờ muốn tiến, phải chăm chỉ, luyện tập nhiều, được tiến bộ.
四明智:
1、思考力: 审时势,运神机,棋于思,诚有益。
2、记忆力: 习定式,复棋图,棋于记,多好处。
3、想象力: 风云会,龙虎动,棋于象,变无穷。
4、知文史: 关公骨,谢公墅,棋于史,常相附。
tứ minh trí :
Sáng trí
1、 tư khảo lực : thẩm thì thế , vận thần ky , kì vu tư , thành hữu ích 。
Sức suy nghĩ: xem thời thế, luận thần cơ, cách nghĩ cờ, thật có ích
2、 kí ức lực : tập định thức , phục kì đồ , kì vu kí , đa hảo xử 。
Sức nhớ dai: tập theo mẫu, bày hình cờ, cách nhớ cờ, dùng nhiều chỗ
3、 tưởng tượng lực : phong vân hội , long hổ động , kì vu tượng , biến vô cùng 。
sức tưởng tượng: Gió gặp mây, rồng vờn hổ, hình của cờ, biến vô cùng
4、 tri văn sử : quan công cốt , tạ công thự , kì vu sử , thường tương phụ 。
Biết Văn-Sử: xương Quan Công, nhà Tạ Công*, sử với cờ, vẫn liên quan
五探义:
1、比喻: 弈之喻,通百家,究天人,贯古今
2、总义: 弈之义,辩证法,道统理,理统艺
3、境界: 弈之境,平常心,能超脱,胜负轻
4、目的: 弈之旨,懂社会,爱人生,得修养.
ngũ tham nghĩa :
Rõ nghĩa
1、 bỉ dụ : dịch chi dụ , thông bách gia , cứu thiên nhân , quán cổ kim
Liên tưởng: Đem cờ so, thông trăm nhà, hiểu ngàn người, rõ cổ kim.
2、 tổng nghĩa : dịch chi nghĩa , biện chứng pháp , đạo thống lí , lí thống nghệ
ý nghĩa chung: đem cờ giảng, có biện chứng, đạo rõ lẽ, lẽ rõ nghề
3、 cảnh giới : dịch chi cảnh , bình thường tâm , năng siêu thoát , thắng phụ khinh
cảnh giới: cảch giới cờ, tâm bình thường, sẽ nhẹ nhàng, bỏ thắng thua
4、 mục đích : dịch chi chỉ , đổng xã hội , ái nhân sanh , đắc tu dưỡng .
mục đích: chơi cờ để, hiểu xã hội, yêu nhân sinh, được tu dưỡng
ST
0 comments:
Đăng nhận xét